Tổng hợp các thuật ngữ thường gặp khi chơi Poker

Thảo luận trong 'Kiến Thức Cơ Bản' bắt đầu bởi thanhhuyen, 21/11/17.

  1. thanhhuyen

    thanhhuyen New Member

    Bài viết này tổng hợp các thuật ngữ bạn có thể gặp phải khi chơi Poker theo bảng chữ cái. Nếu gặp từ nào không biết thì cmt để mình tiếp tục bổ sung nhé :)

    A
    • Add-On
      Add-Onlà tùy chọn trong một giải đấu (tournament) cho phép người chơi bỏ tiền mua thêm chip, bất chấp lượng chip hiện tại họ đang có là bao nhiêu. Thông thường tính năng Add-On chỉ có trong một khoảng thời gian nhất định của tournament, chẳng hạn trước hoặc trong thời gian giải lao đầu tiên…
    • Aggressive
      Từ để chỉ người chơi hiếu chiến, có xu hướng đặt cược/nâng cược thường xuyên.
    • All-in
      Khi một người chơi all-inthì có nghĩa anh ta đặt cược hết số tiền/chip hiện có trên bàn. Người Việt còn gọi hành động này là tất tay.
    • Ante
      Lượng chip nhỏ bắt buộc mà tất cả người chơi tại bàn phải đặt cược trước mỗi lượt chia bài cho ván mới, thường áp dụng ở giai đoạn cuối của các tournament (Tùy từng giải đấu khác nhau có những qui định khác nhau về Ante).
    [​IMG]
    Bắt đầu dễ dàng hơn với những thuật ngữ trong poker​

    B

    • Bet
      Đặt cược. Người chơi chỉ có thể betnếu như trước đó chưa có ai bet.
    • Bankroll
      Toàn bộ số tiền một người có dành cho việc chơi poker. Trong poker trực tuyến, nó chỉ số tiền người chơi có trong tài khoản poker.
    • Bankroll Management (BRM)
      Cách thức quản lý tiền bạc mà người chơi áp dụng, bao gồm nhiều phương pháp chẳng hạn như: lựa chọn limit chơi phù hợp với số vốn hiện có, khi nào tăng/giảm limit, khi nào ngừng chơi… nhằm tránh tình trạng phá sản.
    • Bad Beat
      Người chơi có bài mạnh hơn với khả năng chiến thắng rất lớn, nhưng cuối cùng lại thua người chơi cầm bài yếu hơn với xác xuất thắng ban đầu rất thấp. Trường hợp thua như vậy gọi là Bad Beat.
    • Board
      Là toàn bộ các lá bài chung được chia ở giữa bàn mà tất cả người chơi đều có thể sử dụng.
    • Big Blind
      Số tiền/chip bắt buộc mà người chơi thứ 2 tính từ bên trái Dealerphải đặt cược trước khi chia một ván bài mới. Big Blind thường được qui ước gấp đôi Small Blind (người chơi đầu tiên bên trái Dealer). Chẳng hạn trong trò No Limit Hold’em 2/4 thì Big Blind sẽ là 4 và Small Blind là 2.
    • Bluff
      Hành động đánh lừa nhằm khiến đối phương tin rằng mình có bài mạnh hơn (hay yếu hơn) họ trong khi thực tế không phải như vậy. Người chơi có thể bluff qua nhiều cách thức như thái độ, cách đặt cược, nâng cược…
    • Burn (Burn Card)
      1 lá bài bắt buộc phải loại bỏ bởi Dealer trước khi lật Flop, Turn và River.
    • Buy-in
      Buy-in là số tiền người chơi phải bỏ ra để tham gia cuộc chơi. Trong cash game, đó là số tiền mang vào bàn. Đối với hình thức đấu giải tournament, đó là số tiền mua vé tham dự, trong đó phần lớn sẽ được góp vào giải thưởng (prizepool), và một phần nhỏ được thu coi như phí nhà cái Casino trực tuyến. Chẳng hạn, với giải đấu có Buy-inghi là “$10+$1″ thì có nghĩa $10 sẽ được cho vào giải thưởng còn nhà cái thu $1 phí tổ chức.
    • Break
      Thời gian nghỉ giải lao trong một giải đấu. Thông thường cứ sau khi chơi 55 phút, tournament sẽ tạm dừng và nghỉ giải lao 05 phút.
    C

    • Call
      Đồng ý bỏ ra số tiền/chip bằng với số người chơi trước đã đặt để theo cược và tiếp tục cuộc chơi.
    • Cash Game
      Thể thức chơi bằng tiền mặt, trong đó người chơi cược, thắng, thua trực tiếp bằng tiền qua mỗi ván bài. Người chơi có thể vào bàn, lấy thêm tiền hay ngừng chơi bất kỳ khi nào họ muốn.
    • Calling Station
      Từ mang nghĩa tiêu cực, ám chỉ một người chơi có xu hướng ít khi bỏ bài (fold) hay đặt cược (bet), mà theo cược (call) với gần như mọi bài anh ta có thậm chí là những bài xấu. Lưu ý là Calling Stationkhông phải đối tượng để bluff (vì họ không có ý thức fold).
    • Check
      Khi trước bạn chưa có ai đặt cược, bạn có thể lựa chọn hành động checkđể không cược tiền và chuyển lượt chơi cho người kế tiếp.
    • Check Raise
      Khi một người chơi bỏ qua việc đặt cược (check) lúc đầu, nhưng sau đó nâng cược khi có người khác đặt cược, tất cả diễn ra trong cùng 1 vòng chơi.
    • Cold Call
      Bỏ tiền/chip ra để theo cược khi trước đó có người bet và người raise hoặc trước đó có người bet lớn.
      Ví dụ: A bet – B raise – C call, thì khi đó nói C đã cold call.
    • Community Cards
      Những lá bài chung được lật ở giữa bàn, tất cả người chơi đều có thể sử dụng để kết hợp với các lá bài riêng tạo nên hand mạnh nhất có thể.
    • Chip Leader
      Người chơi đang có số chip nhiều nhất trong một tournament.
    D

    • Deck
      Bộ bài. Poker sử dụng bộ bài chuẩn gồm 52 lá.
    • Dealer
      1) Người chia bài. Ở các sòng bài chuyên nghiệp hay những giải đấu lớn, tại mỗi bàn luôn có 1 người chuyên chia bài mà không phải là người chơi. Còn trong những cuộc chơi nhỏ của nhóm, thường những người chơi sẽ theo lượt làm Dealer.
      2) Người ngồi ở vị trí chia bài và là người hành động cuối cùng trong 1 vòng cược ngoại trừ vòng đầu tiên.
    • Dealer Button (Button)
      Ký hiệu nhỏ thường hình tròn và có chữ D trên mặt, di chuyển từ người chơi này qua người chơi khác theo chiều kim đồng hồ sau mỗi ván bài, để xác định vị trí chia bài cho ván mới.
    • Dead Hand
      Bài bị loại bỏ, coi như bài chết và không còn giá trị chiến thắng.
    • Draw (Draw Hand)
      Kết hợp còn thiếu 1 lá bài cần thiết nữa để hoàn chỉnh thành một kết hợp mạnh Made Hand. Ví dụ: trong Texas Hold’em, kết hợp gồm 4 lá bài cùng chất được gọi là 1 flush draw, vì nó chỉ cần thêm 1 lá bài cùng chất nữa để trở thành flush.
    • DoN (Double or Nothing)
      Một dạng SnG mà trong đó chỉ cần loại được một nửa số người chơi thì cuộc chơi sẽ kết thúc và những còn lại sẽ nhận được gấp đôi số tiền họ đã bỏ ra để buy-in (không kể phí nhà cái).
      Ví dụ: giải SnG gồm 10 người, có buy-in là $5 thì cuộc chơi sẽ chấm dứt ngay khi loại được 5 người, 5 người còn lại mỗi người sẽ nhận $10.
    • Donkey
      Từ mang ý giễu cợt, chỉ một người chơi tồi, ngu ngốc, nhưng đôi khi gặp may mắn. Họ thường chơi bất kể bài gì ngay cả những bài rất xấu, và chơi một cách thụ động (xem thêm Những phong cách chơi poker điển hình). Gần nghĩa với từ fish.
    • Downswing
      Quãng thời gian người chơi thua lỗ nhiều/liên tục do không may mắn.
      Lưu ý, bất kỳ người chơi nào đều sẽ trải qua những giai đoạn downswing, nên hãy tập làm quen và kiểm soát nó.
    [​IMG]
    Cùng Bestsoccertips tìm hiểu về poker​

    E - F

    • Early Positon
      Vị trí ngồi trong một vòng cược, ở đó người chơi phải hành động trước hầu hết người chơi khác trên bàn. Trong bàn Texas Hold’em 10 người thì Early Positionlà 3 vị trí đầu tiên kế bên trái vị trí Blind.
    • Final Table
      Ở những giải đấu nhiều người khởi đầu với nhiều bàn chơi, người chơi sẽ thi đấu và loại nhau, những người xuất sắc nhất còn trụ lại cuối cùng tạo thành bàn chung cuộc gọi là Final Table.
    • Fish
      Từ chỉ người chơi tồi. Chơi với những người này, bạn dễ dàng chiến thắng và thu lợi nhuận. Trong tiếng Việt còn gọi là “gà”.
      Lưu ý, từ này cũng mang hàm ý xỉ nhục đối phương.
    • Flat Call
      Chỉ theo cược (call) mặc dù đang cầm bài mạnh đủ để raise.
    • Flop
      1) 3 lá bài chung đầu tiên được lật ở giữa bàn (trong trò Hold’em và Omaha).
      2) Vòng cược thứ 2 trong 4 vòng cược (gồm Pre-Fop, Flop, Turn, River), bắt đầu sau khi Dealer lật ra 3 lá bài chung đầu tiên.
    • Fold
      Hành động bỏ bài, xảy ra khi người chơi cảm thấy bài mình không đủ mạnh để cạnh tranh với đối thủ và không muốn theo cược. Số tiền đã cược trước đó sẽ không được hoàn lại khi người chơi fold.
    • Freeroll
      Giải đấu có giải thưởng/tiền thưởng được tài trợ, do đó người chơi không phải bỏ tiền để tham gia. Tuy nhiên người chơi thường phải đáp ứng điều kiện nào đó do sàn poker/nhà tổ chức qui định để có thể tham dự.
    • Freezeout
      Dạng tournament mà trong đó người chơi không thể mua thêm chip, trái ngược với tournament có tính năng Re-buy hay Add-On cho phép người chơi mua chip.
    • Full Ring
      Bàn chơi poker có 10 chỗ cho tối đa 10 người chơi, do đó còn gọi là 10max.
    H
    • Hand
      1) Bài của người chơi. Một hand luôn gồm 5 lá bài, là kết hợp mạnh nhất có thể từ 2 lá bài riêng của người chơi với 5 lá bài chung trên bàn (Xem thêm về thứ tự hand).
      2) Một ván bài.
    • Heads Up
      Khi chỉ có/còn 2 người chơi thi đấu với nhau trên bàn Poker.
    • Hole Cards
      Còn gọi là Poket Cards, là những lá bài riêng người chơi được chia, chỉ có họ nhìn thấy và dùng để kết hợp với nhứng lá bài chung trên bàn tạo thành bộ bài mạnh nhất có thể.
      Ví dụ: trong Texas Hold’em mỗi người chơi nhận được 2 lá bài riêng.
    • Hit and Run
      Một lối chơi mà trong đó người chơi nhập cuộc, chờ đợi tới khi thắng lớn và lập tức rời bàn/ngừng chơi sau khi ăn tiền. Đối phương vì thế không có cơ hội đòi lại tiền.
     
    Chỉnh sửa cuối: 21/11/17
  2. thanhhuyen

    thanhhuyen New Member

    I - K
    • In The Money (ITM)
      Trong một giải đấu, khi đã loại được một số lượng người nhất định đủ để đảm bảo tất cả những người còn lại dù bị loại sẽ vẫn có giải thưởng. Khi đó, những người chơi còn lại ấy được nói là đã in the money.
      Ví dụ: tournament có 1,000 người tham dự và giải thưởng dành cho 100 người dẫn đầu, thì khi loại được 900 người, 100 người còn lại sẽ in the money.
    • Jackpot
      Là số tiền thưởng đặc biệt mà nhiều sàn poker đặt ra để trao cho người chơi khi họ đáp ứng điều kiện cụ thể nào đó. Các quĩ tiền thưởng Jackpot thường lớn dần theo thời gian, cho tới khi có người đoạt được nó.
    • Kicker: Nếu nhiều người chơi có kết hợp bài mạnh ngang nhau thì khi đó những lá bài còn lại trong hand của họ (không phải là những lá đã tham gia vào kết hợp bài) sẽ được xét đến để xác định người thắng, lá bài đó được gọi là kicker, ai có kicker lớn nhất sẽ là người thắng.
    • Ví dụ: A có Q-Q-K-9-6, B có Q-Q-J-9-6. Cả hai đều có một đôi là QQ, nhưng A sẽ là người thắng do có kicker cao hơn (K so với J).
    L - M
    • Late Position
      Hai vị trí hành động cuối cùng trong một vòng cược, đó là người ngồi ở Button và người bên tay phải anh ta. Late Position được coi là vị trí có lợi hơn cả vì chỉ phải hành động cuối cùng sau khi đã xem được động thái của tất cả người chơi khác.
    • Limit
      1) Mức cược đang chơi, cái qui định số tiền tối đa được mang vào bàn.
      Ví dụ: NL400 là bàn cho phép người chơi mang vào tối đa $400 và NL thể hiện kiểu chơi không giới hạn mức cược của người chơi (tức là người chơi có thể cược/nâng cược hết số tiền đang có).
      2) Cách viết ngắn gọn của Fixed Limit, kiểu chơi mà số tiền mỗi lần người chơi cược/nâng cược bị hạn chế theo Big Blind.
    • Loose
      Chơi nhiều hand (lối chơi ít chặt chẽ, chọn lọc…).
    • Made Hand
      Khi kết hợp các là bài riêng của bạn với các lá bài trên bàn tạo ra bộ bài đẹp, có nhiều khả năng chiến thắng, chẳng hạn đôi, sảnh… thì bài đó gọi là Made Hand.
    • Muck
      1) Nơi chứa các lá bài đã bị loại bỏ (Ví dụ, bài người chơi đã fold).
      2) Hành động úp bài/vứt bài sau khi kết thúc ván bài mà không cho đối phương xem mình đã cầm gì.
    N - T
    • No-Limit
      Kiểu chơi không giới hạn số tiền cược của người chơi. Họ có thể đặt cược (bet) hoặc nâng cược (raise) với bất kì lượng chip nào họ muốn, từ mức ít nhất là ngang với Big Blind cho tới nhiều nhất là toàn bộ số chip họ đang có trên bàn (all in). Đây là kiểu chơi trái ngược với Fixed Limit, và cũng là kiểu chơi phổ biến nhất hiện nay.
    • Nuts
      Kết hợp bài tốt nhất có thể trong một tình huống cụ thể (nghĩa là không thể có bài nào mạnh hơn ở tình huống đó).
    • Poker: Trò chơi bài phổ biến nhất thế giới. Trong tiếng Việt gọi là xì phé hay xì tố. Nhưng ngày nay chúng ta thường gọi theo từ tiếng Anh là poker chứ ít khi dùng tên Việt hóa để chỉ trò chơi này.
    • Poket Cards
      Đồng nghĩa với Hole Cards
    • Quads
      Tứ quý, đồng nghĩa với Four of a kind
    • Rainbow
      Khi Flop có 3 lá bài chung (Community Card) khác chất nhau, vì thế không có khả năng hình thành flush (thùng) ở vòng chia bài kế tiếp (turn). Ngoài ra rainbow cũng chỉ trường hợp khi toàn bộ 5 lá bài chung đã được lật hết mà không có nhiều hơn 2 lá bài cùng chất, từ đó loại trừ khả năng người chơi nào đó có flush.
    • Raise: Tăng cược
    • Shark : Sharkcó nghĩa là cá mập, loài động vật ăn thịt đứng đầu chuỗi thức ăn ở đại dương. Với ý nghĩa đó, shark trong poker được dùng để chỉ những người chơi khôn ngoan, những đối thủ mạnh, có lối chơi chủ động, tấn công và thường ăn tiền của những người chơi yếu, non tay (fish). Shark là những người chiến thắng về dài hạn.
    • Showdown
      Thời điểm tất cả người chơi còn lại trong ván bài phải mở bài để xác định người có kết hợp bài tốt nhất và sẽ là người thắng cuộc.
    • Upswing
      Quãng thời gian người chơi gặp nhiều may mắn, thắng và thu lợi nhuận liên tục. Đối lập với giai đoạn downswing.
     
  3. Bell.Zhou

    Bell.Zhou New Member

    • Giao diện game Tiếng Việt đơn giản, dễ thao tác.
    • Hỗ trợ khách hàng trực tuyến nhanh chóng.
    • Cơ chế tự động phân cấp người chơi, giữ cho sàn luôn có fish.
    • Bàn chơi phù hợp với tất cả player từ bàn micro đến bàn high.
    • Nhận ngay từ $1 đến $100 cho tài khoản mới đăng ký.
    Link tải game WPT Global cho anh em: vietnamwpt.com

    QC 04 Ver 02.jpg
     
  4. XeLu

    XeLu New Member

    Mình cũng mới tập tành chơi poker và có đọc qua nhiều bài viết trên các diễn đàn khác. Nhưng cũng không hiểu 1 số chỗ như là cách phân tích, "đọc" bài dựa theo vị trí của đối phương (cách bet) ở vòng Pre-Flop và tiếp đến là vòng Flop.
     
  5. superriceball

    superriceball New Member

    trong đây hôm trc hình như cũng có bác đăng bài về cách đánh poker qua các vòng đấy. bác tìm lại đọc ẽ hiểu
     
  6. XeLu

    XeLu New Member

    thế ah, thế mình chưa theo dõi hết. cảm ơn bạn nhé:p:p
     
  7. Linh Chi Bui

    Linh Chi Bui Cơ thủ

    học luật chơi Poker chia theo bảng chữ cái này dễ nhớ nà. Cảm ơn chủ thớt
     
  8. pokerstarstb

    pokerstarstb Cơ thủ

    Choi bai Poker thi choi vong Flop la quan trong nhat phai khong moi nguoi?
     
  9. My sunshine

    My sunshine Cơ thủ

    Bạn có bài viết về hướng dẫn chơi poker cho Late Position thì tuyệt quá